Thuốc Amlodipin 5mg - Thuốc và sức khỏe
THÀNH PHẨN: Mỗi viên nang chứa:
* Hoạt chất chính: Amlodipin……..5mg
(Dưới dạng amlodipin besilat)
♦ Tá dược: Calci phosphat dibasic, D.S.T, microcrystalline cellulose, aerosil, magnesi stearat.
* Hoạt chất chính: Amlodipin……..5mg
(Dưới dạng amlodipin besilat)
♦ Tá dược: Calci phosphat dibasic, D.S.T, microcrystalline cellulose, aerosil, magnesi stearat.
CHỈ ĐỊNH:
• Điểu trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).
• Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
CHỐNG CHỈ DINH:
• Không dùng cho những người suy tim chưa được điểu trị ổn định.
• Quá mẫn với dihydropyridin.
• Điểu trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).
• Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
CHỐNG CHỈ DINH:
• Không dùng cho những người suy tim chưa được điểu trị ổn định.
• Quá mẫn với dihydropyridin.
LIẾU LƯỢNG & CÁCH DÙNG:
THUỐC CHỈ BÁN THEO ĐƠN CỦA THẦY THUỐC
• Để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh. Nói chung, khởi đẩu với liều bình thường là 5mg, 1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến 10mg cho 1 lẩn trong 1 ngày.
• Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Không cẩn điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Phản ứng phụ thường gặp nhất của ampodipin là phù cổ chân, từ nhẹ đến trung bình liên quan đến liều dùng.
Thường gặp:
- • Toàn thân: phù cổ chân, nhức đẩu, chóng mặt, dò bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhuợc.
- Tuấn hoàn: đánh trông ngực.
- Thẩn kinh trung ưng: chuột rút.
- Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, khó tiêu
- Hô hấp: khó thở
Ít gặp
- Tuần hoàn: hạ huyết áp quá mức. nhịp tim nhanh, đau ngực.
Da: ngoại ban, ngứa - Cơ, xương: đau cơ, đau khớp.
- Tâm thấn: rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp:
• Tuẩn hoàn: ngoại tâm thu.
• Tiêu hóa: Bng sàn lợi.
• Da: nổi mày đay.
• Gan: tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiểm, lactat dehydrogenase).
• Chuyển hóa: tăng glucose huyết.
• Tâm thần: lú lẫn.
• Miễn dịch: Hồng ban đa dạng.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc.
• Tiêu hóa: Bng sàn lợi.
• Da: nổi mày đay.
• Gan: tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiểm, lactat dehydrogenase).
• Chuyển hóa: tăng glucose huyết.
• Tâm thần: lú lẫn.
• Miễn dịch: Hồng ban đa dạng.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG:
• Với người giảm chức nang gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhổi máu cơ tim..
Phụ nữ mang thai:
• Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở nguời mẹ. Vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mach ngoại biên.
• Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodlpin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ..
• Phụ nữ nuôi con bú: Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.
Phụ nữ mang thai:
• Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở nguời mẹ. Vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mach ngoại biên.
• Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodlpin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ..
• Phụ nữ nuôi con bú: Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
• Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
• Lithi: khi dùng cùng với amlođipin có thể gây độc thân kinh, buổn nôn. nôn, tiêu chảy.
• Lithi: khi dùng cùng với amlođipin có thể gây độc thân kinh, buổn nôn. nôn, tiêu chảy.
• Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chóng tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.
• Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarín, hydantoin,_) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ cùa các thuổc nói trên ớ dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh..
DƯỢC LỰC HỌC:
• Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua màng tề bào. Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các mạch máu ở tim và cơ.
• Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và ít cố tác dụng hơn trên kênh calci co tim. Vì vậy thuốc không làm dẫn truyền nhĩ thất ở tim kém đi và cũng không ảnh hưởng đến lực co cơ. Amlodipin cũng có tác dụng tốt là giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tâng iuu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Vi vậy thuốc cũng có thể dùng đế điều trị người bệnh suy tim còn bù.
• Amlodipin không có ảnh hường xấu đến nổng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hóa glucose, do đó có thể dùng amlodipin đế điếu trị tăng huyết áp ở người bệnh đái tháo đường. Tuy nhiên, chưa có những thứ nghiệm lâm sàng dài ngày để chứng tỏ rằng amlodipin có tác dụng giảm từ vong. Ở nhiều nước, điều trị chuẩn để bảo vệ người bệnh tăng huyết áp khỏi tai biến mạch máu não và tử vong vẫn là thuốc chẹn beta và thuốc lợi tiếu, các thuốc này được chọn đầu tiên để điều trị. Tuy vậy, amlodipin có thể dùng phối hợp với thuốc chẹn beta cùng với thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai và cùng với thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin. Amlodipin có tác dụng tốt cả khi đứng, nằm cũng như ngôi và trong khi làm việc. Vì amlodipin tác dụng chậm, nên ít có nguy cơ hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh phàn xạ.
• Tác dụng chống đau thất ngực: amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, do đó làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch ngoại biên (hậu gánh giảm). Vì tẩn số tim không bị tác dộng, hậu gánh giảm làm công của tim giảm, cùng với giảm nhu cẩu cung cấp oxy và năng lượng cho cơ tim. Điếu này làm giảm nguy cơ đau thắt ngực. Ngoài ra, amlodipin cũng gây giảm động mạch vành cả trong khu vực thiếu máu cục bộ và khu vực được cung cấp máu bình thường. Sự giãn mạch này làm tăng cung cấp oxy cho người bệnh đau thắt ngực thể co thắt (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal). Điều này làm giảm nhu cầu nitroglycerin và bằng cách này, nguy cơ kháng nitroglycerin có thể giảm. Thời gian tác dụng chính đau thắt ngực kéo dài 24 giờ. Người bệnh đau thắt ngực có thể dùng amlodipin phối hợp với thuốc chẹn beta và bao giờ cũng dùng cùng với nitrat (điều trị cơ bản đau thắt ngực).
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
• Khả dụng sinh học của amlodipin khi uống khoáng 60 – 80% và không bị ảnh hường bôi thức ăn. Nổng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống liều khuyến cáo 6 – 12 giờ. Nửa đời trong huyết tương từ 30 – 40 giờ. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được 7 đến 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày một lần. Thể tích phân bố xấp xỉ 21 lit/kg thể trọng và thuốc liên kết với protein – huyết tương cao (trên 98%). Độ thanh thải trong huyết tương tới mức bình thường vào khoảng 7ml/phút/kg thể trọng đó bài tiết chủ yếu thông qua chuyển hóa trong gan. Các chất chuyển hóa mất hoạt tinh và bài tiết qua nước tiểu.
• Ở người suy gan, nữa đời của amlodipin tăng, vì vậy có thế cần phải giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.
QUÁ LIỀU XỬ TRÍ:
Nhiễm độc amlodipin rất hiếm.
Dùng 30mg amlodipin cho trẻ em 1 tuổi rưỡi chỉ gây nhiễm độc “trung bình”.
Trong trường hợp quá liễu vớí thuốc chẹn calci, các xừ trí chung như sau:
• Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dáy và cho uống than hoạt. Nếu cần, phải điều chỉnh các chất điện giải. Trường hợp nhịp tim chậm và blốc tim. phải tiêm atropin 0.5 – 1mg vào tĩnh mạch cho nguời lớn (với trè em. tiêm tĩnh mạch 20 – 50 microgram/1kg thể trọng). Nếu cẩn, tiêm nhắc lại. Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch 20ml dung dịch calci gluconat (9mg/ml) trong 5 phút cho người lớn; thêm isoprenalin 0,05 – 0,1 microgam/kg/phút hoặc adrenalin 0,05 – 0,3 microgam/kg/phút hoặc dopamin 4-5 microgam/kg/phút.
• Với người bệnh giám thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch natri clorid 0,9%. Khi cần, phải đặt máy tạo nhịp tim.
• Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. adrenalin. Nếu không tác dụng thi dùng isoprenalin phối hợp với amrinon. Điểu trị triệu chứng.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Hộp 10 vỉ X 10 viên nang cứng.
- Hộp 3 vĩ X 10 viên nang.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°c, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN: TCCS
CHÚ Ý: THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CÙA BÁC SỸ Không sừ dụng thuôc nếu:
* Viên thuốc bị biến màu, nứt vỏ.
* Vĩ thuốc bi rách.
* Chai thuõc bi nứt, mất nhãn.
– Phải ngưng dùng thuốc ngay và thống báo cho bác sỹ khi gặp nhưng triệu chứng dị ứng.
– Để xa tấm tay trè em.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hòi ý kiến bác sỹ.
– Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhăn.
No comments: